Vi sinh là thành phần không thể thiếu khi ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý nước thải. Vai trò của vi sinh trong xử lý nước thải là sử dụng các chất hữu cơ như thức ăn để tiến hành các phản ứng sinh học tổng hợp. Tiến hành chuyển hóa, phân hủy các chất hữu cơ đơn giản như dầu mỡ, tinh bột, Protein đến các hợp chất phức tạp như Xenlulozơ, Lipid, dầu mỏ, các kim loại nặng như sắt, đồng, kẽm, chì, nhôm…. giúp giảm thiểu hàm lượng chất ô nhiễm trong nước thải, đáp ứng tiêu chuẩn nước thải đầu ra theo đúng quy định.
Vì thế, việc nuôi cấy và bổ sung dinh dưỡng cho vi sinh là điều cần thiết, có vai trò quyết định đến hiệu quả xử lý nước thải của toàn hệ thống. Vậy dinh dưỡng trong xử lý nước thải bao gồm những loại nào? Mời bạn cùng tìm hiểu ở bài viết này nhé!
Khi chất dinh dưỡng được cung cấp đủ, tương tự như cơ thể con người được nạp năng lượng, thì hiệu quả làm việc sẽ tốt hơn. Tương tự, vi sinh cũng vậy. Chất dinh dưỡng được cấp ở đây bao gồm Cacbon – gọi là chất nền thể hiện bằng BOD, Nito (N), Photpho (P). Tỷ lệ chất dinh dưỡng phù hợp là BOD:N:P = 100:5:1.
Dưới đây là bảng liệt kê đặc điểm của từng loại nước thải và loại dinh dưỡng cần bổ sung tương ứng:
Loại nước thải
Đặc trưng
Loại dinh dưỡng cần bổ sung
Nước thải sinh hoạt
Ô nhiễm hữu cơ đặc biệt amoni, nito. COD tương đối thấp và thừa nito
Cần bổ sung nguồn C và P
Nước thải y tế
Chứa nhiều chất diệt khuẩn, ô nhiễm amoni, nito
cao
Cần có hệ thống tiền xử lý loại bỏ chất diệt khuẩn, bổ sung nguồn C
Nước thải chăn nuôi
Ô nhiễm chất hữu cơ cao, thành phần chính là amoni nito trong nước tiểu và phân của vật nuôi
Cần phải có bể kỵ khí để tăng cường độ phân hủy, bổ sung C
Nước thải dệt nhuộm
Ô nhiễm hóa chất, kim loại nặng, độ màu,…các chất hữu cơ phức tạp khó phân hủy
Bổ sung cả 3 nguồn cơ chất C-N-P
Tương ứng với từng loại dinh dưỡng cần bổ sung, chúng ta sẽ có những nguồn nguyên liệu để bổ sung như:
Đối với nguồn Cacbon: mật rỉ đường, methanol, đường Dextrose…Trong đó, mật rỉ đường là nguồn nguyên liệu được lựa chọn nhiều nhất vì tính phổ biến và giá thành phải chăng.
Đối với nguồn Nito và Photpho: vì 2 thành phần là nguyên tố vi lượng nên chỉ cần bổ sung một lượng rất ít. Có thể dùng phân bón NPK có tỉ lệ N:P=5:1 để bổ sung.
CÁC LOẠI DINH DƯỠNG
Mật rỉ đường
Thông thường, 1 kg mật rỉ đường sẽ cấp 0.58 kg Cacbon.
– Thông số kỹ thuật:
Công thức phân tử: C6H12NNaO3S
Ngoại quan: Chất lỏng kiểu đặc quánh màu nâu đen/ màu vàng nhạt (đối với mật rỉ đường không màu)
– Cách sử dụng:
Đối với nuôi cấy vi sinh mới: Pha mật rỉ đường với nước theo tỉ lệ 1-2kg rỉ đường (tùy theo tính chất nước thải) và thêm 18 lít nước sạch, sau đó khuấy đều rồi đổ xuống khắp bề mặt bể xử lý. Khối lượng trên áp dụng cho 1m3 nước thải, bể sinh học bao nhiêu m3 thì ta nhân theo tỉ lệ trên sẽ tính được khối lượng mật rỉ đường cần dùng.
Đối với bổ sung dinh dưỡng cho hệ thống vận hành ổn định: Pha mật rỉ đường với nước theo tỉ lệ 1-2kg rỉ đường (tùy theo tính chất nước thải) và thêm 18 lít nước sạch, sau đó khuấy đều rồi đổ xuống khắp bề mặt bể xử lý. Khối lượng trên áp dụng cho 4-5 m3 nước thải, bể sinh học dung tích bao nhiêu m3 thì ta nhân theo tỉ lệ trên sẽ tính được khối lượng mật rỉ đường cần dùng.
Trên thị trường hiện nay Methanol thường phân phối ở nồng độ 99%, tuy nhiên khi dùng trong các công trình xử lý nước thải cần pha loãng nồng độ xuống còn 10%. Nếu dùng nguyên chất sẽ dẫn tới tình trạng vi sinh trong hệ thống bị sốc, nếu nặng hơn thì có thể làm chết lượng vi sinh vật có trong hệ thống.
Hướng dẫn pha dung dịch Methanol 10% từ dung dịch Methanol 99%:
+ Chuẩn bị bồn chứa có thể tích: 100 lít.
+ Dùng Methanol 99% pha loãng thành dung dịch Methanol 10% theo công thức sau: Lượng Methanol 99% cần sử dụng = 100 x 10% : 99% = 10 lít
Trình tự pha:
+ Tắt bơm hóa chất Methanol.
+ Cấp nước vào bồn chứa khoảng 1/2 bể (50 lít).
+ Từ từ cấp 10 lít methanol (99%) vào bồn chứa.
+ Tiếp tục cấp nước vào bồn chứa đến mức 100 lít.
+ Bật bơm hóa chất chạy bình thường.
– Lưu ý:
Methanol là một hóa chất có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng, do đó khi sử dụng Methanol để hỗ trợ cho quá trình xử lý nước thải, cần chú ý cẩn thận và đeo các thiết bị bảo hộ như bao tay, khẩu trang, mặt nạ phòng độc khi tiếp xúc trực tiếp với hóa chất Methanol.
Đường Dextrose (Dextrose monohydrate)
– Thông số kỹ thuật:
Công thức hóa học: C6H12O6.H2O
Mô tả: Dạng bột màu trắng, dễ tan trong nước, có vị ngọt
– Cách sử dụng:
Dựa vào COD đầu vào của nước thải để tính lượng Cacbon còn thiếu và ra được lượng đường cần bổ sung.
Thử nghiệm châm 50g đường/m3 nước thải. Tùy loại nước thải mà thử nghiệm, gia giảm lượng đường châm vào cho phù hợp.
Tính lưu lượng bơm định lượng để châm hóa chất vào.
Phân bón NPK có tỉ lệ N:P = 5:1
– Thông số kỹ thuật:
Phân bón NPK là Phân là loại phân bón hỗn hợp. Trong thành phần của phân bón này có chứa các nguyên tố đạm (N), lân (P), kali (K).
– Cách sử dụng:
Cách tính hàm lượng phân đơn để phối trộn thành công thức NPK mong muốn.
Cần phối trộn các loại phân đơn để đủ dinh dưỡng như 100kg phân.
NPK = N (Nitơ) – P (P2O5)
Ví dụ: NPK 5:1 nghĩa là N = 5, P = 1
Công thức tính số lượng phân đơn cần dùng (phân đạm (Urê), phân lân).
Số lượng phân đạm = N x 100/46 (46 là % hàm lượng Nitơ có trong 100kg phân đạm).
Số lượng phân lân = (P x 100)/20 (20 là % hàm lượng P2O5 có trong 100kg phân lân).
Tín Thành cung cấp giải pháp về dinh dưỡng cho vi sinh trong xử lý nước thải với nguồn hóa chất đảm bảo về chất lượng và giá cả cạnh tranh. Rất mong được hợp tác với Quý Khách Hàng