H2SO4
Công thức hóa học : H2SO4
Tên hóa học : Acid sulfuric; Hydro sulfate
Xuất xứ: Việt Nam, Hàn Quốc
Nồng độ : 10; 25; 35; 50; 60;61.5%, 75 %..tùy theo yêu cầu
Tính chất vật lý:
Mặc dù có thể sản xuất axít sulfuric 100%. Nhưng nó sẽ mất SO3 ở điểm sôi để tạo ra axít 98,3%. H2SO4 98% cũng ổn định hơn khi lưu trữ, vì nó là dạng thông thường của axít sulfuric đậm đặc. Các nồng độ khác của axít sulfuric được sử dụng cho các mục đích khác nhau. Một số nồng độ phổ biến là:
- 10%, axít sulfuric loãng dùng trong phòng thí nghiệm.
- 33,5%, axít cho ắc quy (sử dụng trong các ắc quy axít-chì)
- 62,18%, axít trong bể (chì) hay để sản xuất phân bón
- 77,67%, axít trong tháp sản xuất hay axít Glover.
- 98%, đậm đặc
Cũng có nhiều loại cấp độ tinh khiết khác nhau. Loại H2SO4 kỹ thuật là không tinh khiết và thường có màu. Nhưng nó thích hợp cho việc sản xuất phân bón. Loại tinh khiết như loại US Pharmacopoeia (USP) được sử dụng để sản xuất các loại dược phẩm và thuốc nhuộm.
Khi có SO3(khí) nồng độ cao được bổ sung vào axít sulfuric. Thì H2S2O7 được tạo ra. Nó được gọi là axít sulfuric bốc khói hay ôleum. Hoặc ít thông dụng hơn là axít Nordhausen. Nồng độ của ôleum hoặc được biểu diễn theo % SO3 (gọi là % ôleum). Hoặc như là “% H2SO4 (lượng được tạo thành nếu đã bổ sung thêm nước H2O); các nồng độ chủ yếu là 40% ôleum (109% H2SO4) và 65% ôleum (114,6% H2SO4). H2S2O7 tinh khiết trên thực tế là một chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là 36 °C.
Reviews
There are no reviews yet.