Trong hệ thống xử lý nước thải, đĩa thổi khí (hay còn gọi là đĩa thổi khí oxy) là một công nghệ được sử dụng để cung cấp oxy cho quá trình xử lý sinh học của nước thải. Đĩa thổi khí tinh và đĩa thổi khí thô là hai loại đĩa thổi khí được sử dụng trong các ứng dụng xử lý nước thải, tuy nhiên chúng có những điểm khác nhau.
ĐẶC TÍNH | ĐĨA THỔI KHÍ TINH | ĐĨA THỔI KHÍ THÔ |
Thiết kế | Thiết kế phức tạp gồm nhiều lớp rãnh và lỗ thoát khí. | Thiết kế đơn giản, có ít rãnh và lỗ thoát khí. |
Đặc điểm | Tạo ra bong bóng khí có đường kính nhỏ hơn thường 1-3mm | Tạo ra bong bóng khí có đường kính lớn hơn |
Kích thước | 9 inch/12 inch | 5 inch |
Lưu lượng thực tế | 0-12 m3.h (9inch) | 0-13 m3/h |
Khả năng khuấy trộn | Yếu hơn đĩa thổi khí thô do kích thước bong bóng khí nhỏ gây khó khăn khi dịch chuyển chất lỏng. | Khả năng khuấy trộn mạnh do bong bóng được tạo ra từ đĩa thổi khí có thể tích lớn có thể dịch chuyển được nhiều chất lỏng hơn. |
Hiệu quả sục khí và truyền oxy | Các bong bóng khí nhỏ có tốc độ nổi lên bề mặt nước chậm, tăng khả năng hấp thụ oxy cho các vi sinh vật. | Các bọt khí lớn truyền vào nước và sẽ dịch chuyển, khuấy trộn nước thải liên tục. Các dòng đĩa phân phối khí thô có khả năng khuếch tán khí ổn định. |
Áp dụng | Bể xử lý sinh học (bể SBR, bể Aerotank, bể MBBR) | Bể điều hòa |
Bảo trì, vệ sinh | Dễ bị tắc nghẽn, cần phải bảo trì thường xuyên hơn | Ít bị tắc nghẽn do đó không tốn nhiều thời gian để vệ sinh hay bảo trì thiết bị. |